Cấu trúc in favour of là một cụm từ tiếng Anh được sử dụng để diễn tả sự ủng hộ, sự đồng ý hoặc sự ủng hộ cho một ý kiến, hành động, kế hoạch hoặc quyết định nào đó. Cụm từ này thường được sử dụng trong các tình huống nơi mà một người hoặc một nhóm người muốn biểu đạt sự ủng hộ hoặc tán thành cho một ý kiến hoặc hành động nào đó.
Nội dung chính:
In favour of là gì?
Favour (hay favor) là một danh từ mang nghĩa “thiện ý, sự ủng hộ”. Khi nói a favour, từ này mang ý nghĩa là “một hành động tốt, một ân huệ”.
Cấu trúc in favour of được dùng với nghĩa là “có thiện chí, ủng hộ đối với ai/cái gì” hoặc “theo ý của ai, vì ai”.
Ví dụ:
- Kaitlyn is in favor of me being friends with Jennie.
Kaitlyn ủng hộ việc tôi làm bạnvới Jennie.
Cách dùng cấu trúc in favour of
Dưới đây là cách sử dụng cấu trúc in favour of. Thành Tây sẽ chia làm hai phần chính:
In favour of dùng sau động từ thường trong câu
Cấu trúc in favour of đầu tiên theo sau động từ thường để chỉ “hành động với ý ủng hộ ai/cái gì”.
S + V + in favour of + N
Ví dụ:
- Yen gets up early in favour of my advice.
Yến dậy sớm theo lời khuyên của tớ.
In favour of dùng sau động từ to be
Cấu trúc in favour tiếp theo dùng với động từ to be, mang nghĩa “ủng hộ, có thiện ý với ai/cái gì”.
S + be in favour of + N
Ví dụ:
- Heinz is in favour of getting rid of this tree.
Heinz ủng hộ việc loại bỏ cái cây này.
Các từ đồng nghĩa với in favour of
Thay vì dùng cấu trúc in favor, chúng ta cũng còn nhiều các cụm từ khá tương đồng có thể sử dụng.
Từ vựng | Phiên âm | Dịch nghĩa |
accept | /ək’sept/ | chấp nhận |
assent | /ə’sent/ | đồng ý, chấp thuận |
support | /sə’pɔ:t/ | ủng hộ |
go along with | /gəʊ/ /ə’lɒη/ /wið/ | đi theo, chấp nhận làm theo (ý tưởng, hành động nào đó) |
agree | /ə’gri:/ | đồng ý |
acquiesce | /ækwi’es/ | ưng thuận, đồng ý |
consent | /kən’sent/ | đồng ý, ưng thuận |
go with | /gəʊ/ /wið/ | lựa chọn, làm theo (ai, ý tưởng gì) |
Ví dụ:
- From this point, I will just go along with whatever you say.
Từ thời điểm này, anh sẽ chỉ làm theo bất cứ điều gì em nói.
Bài tập về cấu trúc in favour of kèm đáp án
Đây là một số bài tập về cấu trúc “in favour of” trong tiếng Anh:
“The board members are in favour of __ the company’s profits.”
a. maximizing
b. minimizing
c. equalizing
d. normalizing
Answer: a. maximizing
“I’m not in favour of __ the project without conducting proper research first.”
a. starting
b. canceling
c. finishing
d. continuing
Answer: a. starting
“The government is in favour of __ new regulations to protect the environment.”
a. relaxing
b. abolishing
c. implementing
d. ignoring
Answer: c. implementing
“The team captain is in favour of __ a defensive strategy for the upcoming game.”
a. adopting
b. rejecting
c. ignoring
d. modifying
Answer: a. adopting
“The senator is in favour of __ stricter gun control laws.”
a. enforcing
b. abolishing
c. relaxing
d. opposing
Answer: a. enforcing
“I’m in favour of __ a break from work to recharge.”
a. taking
b. avoiding
c. prolonging
d. shortening
Answer: a. taking
“The majority of voters were in favour of __ the incumbent president.”
a. reelecting
b. impeaching
c. promoting
d. demoting
Answer: a. reelecting
“The professor is in favour of __ group projects to encourage collaboration among students.”
a. assigning
b. avoiding
c. criticizing
d. ignoring
Answer: a. assigning
“The company is in favour of __ a flexible work schedule for employees.”
a. implementing
b. abolishing
c. ignoring
d. minimizing
Answer: a. implementing
“The parents were in favour of __ their child’s decision to pursue a career in the arts.”
a. supporting
b. discouraging
c. criticizing
d. ignoring
Answer: a. supporting
“Cấu trúc in favour of” là một cụm từ phổ biến trong tiếng Anh được sử dụng để thể hiện sự ủng hộ, tán thành hoặc đồng ý với một ý kiến, hành động, kế hoạch hoặc quyết định nào đó. Khi sử dụng cấu trúc này, người nói hoặc người viết muốn diễn đạt sự đồng tình với ý kiến hoặc hành động đó, đồng thời tạo ra sự hiểu biết và đồng tình giữa các bên