Cấu trúc come up with trong tiếng Anh được sử dụng để diễn tả hành động nghĩ ra, đưa ra, hoặc tìm ra một ý tưởng, kế hoạch, giải pháp, hoặc câu trả lời. Nó thường được sử dụng trong ngữ cảnh tìm kiếm hoặc đưa ra một ý tưởng mới hoặc giải quyết một vấn đề nào đó
Nội dung chính:
Cấu trúc Come up with là gì?
Come up with (/kʌm ʌp wɪð/) là một cụm động từ (phrasal verb) trong tiếng Anh mang nghĩa “nghĩ ra, nảy ra” 1 ý tưởng, kế hoạch nào đó.
Thì quá khứ của cụm từ này là “Came up with”.
Thì hiện tại hoàn thành của cụm từ là “Have/has come up with”. Vì hành động nghĩ ra ý tưởng thường xuất hiện trong tầm thời gian chớp nhoáng nên thường ta sẽ không dùng thì hiện tại tiếp diễn (Coming up with).
Ví dụ:
- Raven needs to come with a new idea to save us all.
Raven cần phải nghĩ ra 1 ý tưởng mới để cứu tất cả chúng ta.
Cách sử dụng cấu trúc Come up with trong tiếng Anh
Có 2 cách dùng cấu trúc trên trong tiếng Anh thông dụng.
Nghĩ ra tên/tiêu đề/mẫu quảng cáo
Cấu trúc đầu tiên như sau: come up with a name/a title/an advert (+ O (tân ngữ))
Ví dụ:
- She came up with a name for her newborn child yesterday.
Cô ấy đã nghĩ ra 1 cái tên cho đứa trẻ mới sinh của mình hôm qua.
Nghĩ ra kế hoạch/ý tưởng/giải pháp
Để nói về hành động nghĩ ra kế hoạch/ý tưởng/giải pháp, ta có cấu trúc dưới đây:
come up with + a plan/an idea/a solution (+ O (tân ngữ))
Ví dụ:
- Next time it is Trang’s turn to come up with a plan to study in a group.
Lần tới là đến lượt của Trang nghĩ ra một kế hoạch học nhóm
Kiếm ra/xoay sở tiền bạc
Ngoài 2 cách trên thì cấu trúc cũng rất có thể mang nghĩa kiếm ra hoặc xoay sở tiền bạc.
come up with + the money/amount of money
Ví dụ:
- My parents have come up with the money to cover my tuition fee.
Bố mẹ tôi đã xoay sở số tiền để giúp chi trả học phí của tôi.
Những cụm từ đi với Come up with trong tiếng Anh
Từ vựng | Dịch nghĩa | Ví dụ |
make (something) upmake up (something) | bịa ra, dựng (chuyện gì đó) | George was nervous so he just made up a fake story about him having an accident.George đã lo lắng nên cậu ấy bịa ra một câu chuyện không có thật về việc cậu ấy gặp tai nạn. |
trump (something) up | bịa chuyện vu cáo để hại ai | Tram trumped up a story to harm Tien. Luckily, everyone could see that.Trâm đã bịa chuyện để hại Tiên. May mắn là, mọi người đều đã có thể nhìn ra điều đó. |
cook (something) up | dựng, bịa ra (chuyện gì đó) | If anyone asks, just cook something up.Nếu ai đó hỏi, cứ bịa ra chuyện gì đó. |
Bài tập về cấu trúc Come up with kèm đáp án
Dưới đây là một số câu hỏi lựa chọn đáp án đúng với cấu trúc come up with trong tiếng Anh. Hãy chọn đáp án đúng cho mỗi câu hỏi:
The team needs to __ a new marketing strategy to boost sales.
a) come up with
b) come off with
c) come out with
d) come in with
Mary always __ creative ideas for our company’s advertising campaigns.
a) comes up with
b) comes off with
c) comes out with
d) comes in with
It took him a while to __ a solution to the complex math problem.
a) come up with
b) come off with
c) come out with
d) come in with
Can you __ a good excuse for being late to the meeting?
a) come up with
b) come off with
c) come out with
d) come in with
The team __ a decision on the budget for the next fiscal year.
a) came up with
b) came off with
c) came out with
d) came in with
She always __ interesting topics for our team discussions.
a) comes up with
b) comes off with
c) comes out with
d) comes in with
The marketing team __ a new advertising campaign for the upcoming product launch.
a) came up with
b) came off with
c) came out with
d) came in with
Đáp án đúng:
a) come up with
a) comes up with
a) come up with
a) come up with
a) came up with
a) comes up with
c) came out with
Cấu trúc Come up with giúp người nói diễn đạt một hành động tích cực và sáng tạo trong việc đưa ra ý tưởng hoặc giải quyết vấn đề, và là một phương tiện hiệu quả để thể hiện khả năng suy nghĩ, sáng tạo và quyết đoán trong việc đưa ra giải pháp hoặc ý tưởng mới.