Arrange trong tiếng Anh là động từ, được sử dụng thường xuất hiện trong các văn bản và giao tiếp hàng ngày. Vậy các bạn đã biết chính xác các sử dụng cấu trúc arrange hay chưa?
Nếu chưa hãy cùng Thanhtay.edu.vn khám phá tất tần tật những kiến thức về cấu trúc arrange bạn nhé.
Nội dung chính:
Định nghĩa Arrange
Trong tiếng Anh, arrange là động từ được sử dụng để diễn đạt nghĩa: “bố trí, sắp xếp 1 công việc hoặc điều gì đó”.
Ví dụ:
- I’m trying to arrange with my partner so that we can do it in the best way.
Nghĩa: Tôi đang cố gắng sắp xếp với đối tác của tôi để chúng tôi có thể làm nó một cách tốt nhất.
- I will arrange a meeting on tomorrow.
Nghĩa:Tôi sẽ sắp xếp một cuộc họp vào ngày mai.
- I think that they will arrange to pick you up from your home.
Nghĩa:Tôi nghĩ rằng họ sẽ sắp xếp để đón bạn từ nhà của bạn đấy.
- My staff’s arranging to i can sign that contract.
Nghĩa: Nhân viên của tôi đang sắp xếp để tôi có thể ký kết hợp đồng đó.
Bên cạnh đó, chúng ta còn có thể dùng arrange khi muốn diễn tả về việc sắp xếp những đồ vật hoặc vật dụng vào đúng vị trí nào đó.
Ví dụ:
- The tables were arranged in 10 rows.
Nghĩa: Những chiếc bàn đã được xếp thành 10 hàng ngang rồi.
- He arranged his shoes on the closet.
Nghĩa: Anh ấy xếp những đôi giày của anh ấy trên tủ đựng đồ.
- I’ve arranged contracts like your request.
Nghĩa: Tôi đã sắp xếp các bản hợp đồng như yêu cầu của bạn.
Tham khảo thêm về Khóa học IELTS tại Thành Tây
Cách sử dụng cấu trúc arrange trong tiếng Anh
Cấu trúc arrange sẽ có một số dạng cấu trúc bên dưới:
arrange (for) + N N + be + arranged (Bố trí, sắp xếp điều gì/điều gì được bố trí). |
Lưu ý: Ở một số ngữ cảnh lịch sự trang trọng thì các bạn cần phải thêm “for” trong câu.
Ví dụ:
- Of course! Our company will arrange (for) equipment to you can work.
Nghĩa:Tất nhiên rồi! Công ty chúng tôi sẽ bố trí trang thiết bị để bạn có thể làm việc.
- We arranged (for) a meeting at restaurant.
Nghĩa: Chúng tôi đã bố trí một buổi gặp gỡ tại nhà hàng.
- Shipment has been arranged for your cargo.
Nghĩa: Chuyến đi đã được sắp xếp cho hàng hóa của bạn.
arrange + N N + be + arranged (Sắp xếp đồ vật gì vào vị trí/đồ vật gì được sắp xếp). |
Ví dụ:
- Can you arrange those contracts for me?
Nghĩa: Bạn có thể sắp xếp những hợp đồng đó cho tôi chứ?
- The chairs were arranged for the meeting.
Nghĩa: Những chiếc ghế đã được sắp xếp dành cho buổi họp.
- Books were arranged along the shelf.
Nghĩa: Những quyển sách đã được sắp xếp trên giá sách.
arrange (+ for sb) + to V (Bố trí (cho ai) làm gì). |
Ví dụ:
- We arranged to meet them tonight.
Nghĩa: Chúng tôi đã sắp xếp để gặp gỡ họ tối nay.
- John has arranged for his staff to do that task.
Nghĩa: John đã bố trí cho nhân viên của anh ta làm nhiệm vụ đó.
- I’ve already arranged with Adam to meet at the restaurant.
Nghĩa: Tôi đã hẹn gặp Adam ở nhà hàng.
Tham khảo thêm về Cấu trúc AS IF/AS THOUGH
Phân biệt cấu trúc Arrange và Organize trong tiếng Anh
- Arrange diễn đạt ý nghĩa “bố trí, sắp xếp” (tương tự gần với lên kế hoạch).
- Organize lại mang ý nghĩa là “tổ chức”.
Tuy nhiên, trong 1 số ngữ cảnh tình huống mà chủ thể muốn nói để sự kiện hay sự chuẩn bị nào đó thì 2 cấu trúc này hoàn toàn có thể dùng để thay thế cho nhau.
Ví dụ:
- Let’s arrange/ organize the meeting.
Nghĩa: Hãy chuẩn bị cho buổi họp thôi nào.
- They’ve arranged/ organized a surprising gift for his birthday.
Nghĩa: Họ đã chuẩn bị một món quà bất ngờ cho sinh nhật của anh ấy.
Tuy nhiên, với mục đích sắp xếp đồ đạc thì các bạn sẽ chỉ sử dụng cấu trúc arrange.
Tham khảo thêm về Cấu trúc as long as
Lưu ý khi sử dụng cấu trúc arrange trong tiếng Anh
Ở trên là những cách sử dụng arrange trong tiếng Anh. Để có thể giúp các bạn tránh sai sót mỗi khi sử dụng thì Thanhtay.edu.vn đã tổng hợp một vài chú ý nho nhỏ dưới đây:
1. Arrange + for dùng với tình huống ngữ cảnh lịch sự tại văn phòng, hoặc nơi làm việc (nhằm mục đích diễn đạt sự “sắp xếp, bố trí 1 công việc nào đó).
Khi sử dụng Arrange for, hành động thực hiện có thể sẽ không phải đến từ bạn, mà đến từ việc bạn nhờ một ai đó để thực hiện.
Arrange = do something Arrange = have something done (by anyone) |
Ví dụ:
- I will arrange contact with him.
Nghĩa: Tôi sẽ trực tiếp sắp xếp liên lạc với anh ta.
- I will arrange for contact with him.
Nghĩa: Tôi sẽ lo việc sắp xếp liên lạc với anh ta.
2. Không dùng Arrange for + N để diễn đạt cho việc “sắp xếp đồ đạc”.
3. Không dùng Organize để diễn đạt cho việc “sắp xếp đồ đạc”.
4. Khi đi kèm cùng với thời gian, sắp xếp điều gì đó vào thời gian (ngày, tháng, dịp) nào, thì chúng ta sử dụng giới từ for.
Tham khảo thêm về Cấu trúc as soon as
Bài tập về cấu trúc Arrange trong tiếng Anh
Sau khi học xong những kiến thức cơ bản, các bạn hãy cùng làm một số bài tập bên dưới để củng cố kiến thức nhé!
Bài tập: Điền đáp án chính xác vào chỗ chấm
1. Adam has ….. for his team to do that task.
A. arrange
B. arranges
C. arranged
2. Can you ….. those contracts for me?
A. arrange
B. arranges
C. arranged
3. Do you ….. your books in your room?
A. arrange
B. organize
C. plan
4. The chairs ….. for the meeting.
A. arrange
B. was arranged
C. were arranged
5. I will ….. for contact with him.
A. arrange
B. arranges
C. arranged
Đáp án
1. C | 2. A | 3. A | 4. C | 5. A |
Trên đây là trọn bộ kiến thức về cấu trúc arrange trong tiếng Anh mà các bạn cần học được trích từ Blog học tiếng anh của Thành Tây. Chủ điểm ngữ pháp này thường xuyên áp dụng trong bài thi, hãy ôn tập kiến thức để củng cố kiến thức nhé. Thanhtay.edu.vn chúc bạn học tốt.