Cấu trúc so sánh kép là một trong những dạng so sánh phổ biến trong tiếng Anh, được sử dụng để so sánh sự khác biệt về mức độ, chất lượng, kích cỡ, v.v. giữa hai thứ, người, hoặc sự việc.
Nội dung chính:
So sánh kép là gì?
So sánh kép hay Double Comparatives là dạng so sánh gồm có hai mệnh đề song song. Cấu trúc này được sử dụng khi người nói cần diễn tả về việc 1 sự thay đổi của vế A dẫn đến 1 ảnh hưởng song song tới người hay vật khác ở vế B.
Thường các cấu trúc so sánh sẽ cấu thành với tính từ (Adj) hoặc trạng từ (Adv). Tuy nhiên so sánh kép có các dạng với cả động từ, danh từ. Cùng tìm hiểu rõ hơn từng trường hợp qua các phần sau nhé.
Ví dụ:
- The older you are, the slower you can learn.
→ Khi bạn càng lớn tuổi thì bạn học càng chậm hơn.
Công thức so sánh kép trong tiếng Anh với tính từ và trạng từ.
So sánh kép Comparative và Comparative.
Công thức chung: S + V + so sánh hơn + and + so sánh hơn – càng ngày càng
Lưu ý: Tính từ ngắn +er và Tính từ ngắn +er
Ví dụ:
- long → longer
- short → shorter
- cold → colder
- hot → hotter
- big → bigger
More and more + tính từ dài
- beautiful → more beautiful
- expensive → more expensive
- handsome → more handsome
- confident → more confident
- careful → more careful
Tính từ ngắn +er and Tính từ ngắn +er
- Sharon is more and more beautiful when she grows up.
- → Sharon khi lớn lên thì càng ngày càng đẹp.
Một số tính từ có dạng so sánh hơn đặc biệt như sau:
- Good → Better
- Little → Less
- Bad → Worse
- Old → Older/elder
- Much/many → More
- Far → Farther/further
So sánh kép The comparative … the comparative …
Công thức chung: the + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V – càng, càng
Lưu ý: So sánh hơn của tính từ hoặc trạng từ ngắn thêm đuôi -er
Ví dụ:
- The younger you are, the faster you can learn.
→ Khi bạn càng trẻ thì bạn học càng nhanh.
(tính từ ngắn – tính từ ngắn)
So sánh hơn của tính từ hoặc trạng từ dài dùng more.
Ví dụ:
- The more expensive the Máy tính xách tay is, the more beautiful it looks.
→ Cái máy tính xách tay mà càng đắt thì trông nó càng đẹp.
(tính từ dài – tính từ dài)
Hai vế trong câu có thể cùng là so sánh hơn của từ ngắn, cùng là so sánh hơn của từ dài nhưng cũng có thể 1 vế là từ ngắn, 1 vế là từ dài. Luôn bảo đảm 2 vế câu đều ở dạng so sánh hơn.
Ví dụ:
- The better the quality is, the more expensive it will be.
→ Chất lượng càng tốt thì nó càng đắt hơn.
(tính từ ngắn – tính từ dài)
- The more careless you are, the lower your grades will be.
→ Bạn càng bất cẩn thì điểm của bạn sẽ càng thấp.
(tính từ dài – tính từ ngắn)
So sánh kép trong tiếng Anh với danh từ và động từ
So sánh kép với danh từ
Công thức chung: The more/less + N + S + V, The more/less + N + S + V
Ví dụ:
- The less paper we waste, the more trees we will save.
→ Chúng ta càng lãng phí ít giấy thì chúng ta càng giữ được nhiều cây xanh hơn.
So sánh kép với động từ
Công thức chung: The more + S + V, the more + S + V
Ví dụ:
- The more I know about you, the more I love you.
→ Càng hiểu về em thì tôi lại càng yêu em hơn.
Lưu ý:
- Các cấu trúc có thể điều chỉnh thêm khi bạn dùng trong giao tiếp thực tế.
- Các vế câu có thể không khớp tính từ – tính từ hay động từ – động từ mà thường có sự kết hợp chéo
- Trong các trường hợp các vế câu mix với nhau, chỉ cần bảo đảm cả 2 vế đều ở dạng so sánh hơn
Bài tập về cấu trúc so sánh kép kèm đáp án
- This dress is (expensive) than that one.
– more expensive than - My phone is (modern) than hers.
– more modern than - Tom runs (fast) than Jack.
– faster than - This book is (interesting) than the last one I read.
– more interesting than - The test was (easy) than I expected.
– easier than - The elephant is (big) than the lion.
– bigger than - The music is (loud) than I can’t concentrate.
– louder than - The coffee here is (good) than the coffee at the other cafe.
– better than - She doesn’t speak English (fluently) as her sister.
– as fluently as - I’m (surprised) than I thought I would be.
– more surprised than
Cấu trúc so sánh kép là một phần không thể thiếu trong hệ thống ngữ pháp tiếng Anh, đồng thời cũng là một công cụ hữu ích để truyền đạt ý nghĩa và biểu đạt sự khác biệt giữa các đối tượng, sự việc.