Cấu trúc object to là một cách diễn tả khi ai đó phản đối hoặc không đồng ý với một điều gì đó. Cấu trúc này thường được sử dụng trong tiếng Anh trong các văn bản pháp lý hoặc trong các trường hợp khi người nói muốn chính thức bày tỏ sự phản đối của mình về một vấn đề.
Nội dung chính:
Cấu trúc object to là gì?
Danh từ: Khi là một danh từ, thì “object” sẽ mang ý nghĩa là một vật thể, đối tượng hoặc một phương châm nào đó.
Động từ: khác hẳn với Khi là danh từ, “object” Khi đóng vai trò là một động từ sẽ kết hợp với giới từ “to” tạo nên cấu trúc Object to có nghĩa là phản đối, không đồng tình với một điều gì đó.
Ví dụ:
- Recently there have been rumours of unidentified objects in this area.
Gần đây có tin đồn về những vật thể không xác định ở khu vực này.
Các cấu trúc object to
Trong những ví dụ trước, chúng ta đã biết về cách sử dụng “object to”. Trong phần này, Thành Tây sẽ trình làng về những cấu trúc “object to” thường gặp để bạn có thể vận dụng đúng cách và chuyển đổi linh hoạt khi cần:
CẤU TRÚC OBJECT TO + V-ING
Đây là cấu trúc để thể hiện sự phản đối, không đồng tình của chủ thể trong câu đối với một hành động cụ thể
Công thức: S + Object to + V-ing
Ví dụ:
- He objected to leaving when he was reminded by the guard.
Anh ấy phản đối rời đi khi bị bảo vệ nhắc nhở.
Lưu ý: Khi sử dụng cấu trúc “Object to + V-ing” thì “to” là một giới từ đi với “object” chứ hoàn toàn không phải là động từ dạng “to + V-ing”.
CẤU TRÚC OBJECT TO + NOUN
Như trên, đây cũng là cấu trúc dùng để thể hiện cho sự phản đối, nhưng “object to” đi với Noun sẽ thể hiện sự không đồng tình với một đối tượng nhất định.
Công thức: S + Object to + Noun
Ví dụ:
- They object to the new immigration policy.
Họ phản đối chính sách nhập cư mới.
CẤU TRÚC OBJECT THAT + MỆNH ĐỀ
Bên cạnh hai cấu trúc trên, vẫn còn một cấu trúc khác thể hiện sự phản đối được dùng khi theo tiếp là một mệnh đề.
Công thức: S + object that + mệnh đề
Ví dụ:
- I object that we had to go too far to get to the shooting location.
Tôi phản đối rằng chúng tôi đã phải đi quá xa để đến địa điểm chụp.
MỘT SỐ CÁCH DÙNG OBJECT TO KHÁC
Tại đây, Thành Tây sẽ trình làng một số cấu trúc object to khác chúng ta thỉnh thoảng vẫn sẽ bắt gặp và chúng được dùng gần như một thành ngữ cho sự phản đối bên cạnh những cấu trúc thông dụng đã nêu trên:
Object to the idea: dùng để thể hiện sự phản đối ý kiến, ý tưởng của một người nào đó.
Ví dụ:
- My parents objected to the idea that I would give up my current job to start a business.
Ba mẹ tôi phản đối ý tưởng về việc tôi từ bỏ công việc hiện tại để khởi nghiệp.
Object to the notion: mang ý nghĩa phản đối một quan điểm nào đó.
Ví dụ:
- I object to the notion that people can do whatever they like even if it harms others.
Tôi phản đối quan điểm rằng mọi người Rất có thể làm bất cứ điều gì họ thích ngay cả Khi điều đó gây hại cho người khác.
Object to the use: Dùng để phản đối một mục đích nào đó.
Ví dụ:
- Many people object to the use of alcohol to make tonic.
Nhiều người phản đối việc sử dụng rượu để làm thuốc bổ.
Bên cạnh đó, khi muốn thể hiện sự phản đối mạnh mẽ chúng ta có thể kết hợp “object” với trạng từ “strongly”.
Ví dụ:
- I object strongly to the use of force against children.
Tôi phản đối mạnh mẽ việc sử dụng vũ lực đối với trẻ em.
Bài tập về cấu trúc Object to kèm đáp án
Dưới đây là một bài tập trắc nghiệm về cấu trúc object to trong tiếng Anh, kèm theo đáp án:
Câu hỏi 1: Choose the correct sentence with “object to”:
A. He doesn’t like ice cream.
B. She didn’t want to go to the party.
C. They objected to the new policy.
D. We should study for the exam.
Đáp án: C. They objected to the new policy.
Câu hỏi 2: Complete the sentence with “object to”:
She strongly _ his decision to cancel the meeting.
A. objecting
B. objects
C. object
D. objected
Đáp án: A. objecting
Câu hỏi 3: Choose the correct sentence with “object to”:
A. He is playing football in the park.
B. She will cook dinner for us tonight.
C. We should take a vacation.
D. He objects to eating vegetables.
Đáp án: D. He objects to eating vegetables.
Câu hỏi 4: Complete the sentence with “object to”:
We don’t _ you using our computer without permission.
A. objects
B. objecting
C. object
D. objected
Đáp án: B. objecting
Câu hỏi 5: Choose the correct sentence with “object to”:
A. They have finished their homework.
B. She was reading a book.
C. He objects to the loud noise.
D. I will meet you at the café.
Đáp án: C. He objects to the loud noise.
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài chia sẻ về cấu trúc object to của Thành Tây. Hy vọng sẽ giúp ích cho quá trình học tiếng anh của bạn, hẹn gặp lại trong các chia sẻ tiếp theo.