Cấu trúc câu giả định trong tiếng Anh được sử dụng để diễn tả điều gì đó không thực tế hoặc không có khả năng xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai. Có hai loại câu giả định trong tiếng Anh là câu giả định loại 1 (conditional type 1) và câu giả định loại 2 (conditional type 2)
Nội dung chính:
Định nghĩa về cấu trúc câu giả định
Câu giả định (Subjunctive) hay còn được gọi là câu cầu khiến, là loại câu được sử dụng khi người nói mong muốn ai đó làm việc gì. Cấu trúc câu giả định mang tính chất cầu khiến chứ không biểu đạt tính ép buộc như câu mệnh lệnh.
Ví dụ:
- The doctor suggested that Tom stop smoking.
Bác sĩ khuyên Tom nên dừng hút thuốc.
Những loại cấu trúc câu giả định
Cấu trúc giả định là một phần ngữ pháp khó trong tiếng Anh bởi sự đa dạng về cách sử dụng cũng như những cấu trúc không giống nhau cho từng trường hợp. Hãy cùng tổng hợp lại những dạng câu giả định thường gặp nhất để hiểu rõ hơn về chúng nhé.
Câu giả định với WOULD RATHER THAT
Trong tiếng Anh, cấu trúc giả định với would rather that được dùng trong những trường hợp như sau:
Cấu trúc giả định với ‘would rather’ ở hiện tại hoặc tương lai.
Trong cấu trúc giả định này, động từ sau chủ ngữ thứ 2 sẽ chia ở thì quá khứ đơn. Mặc dù riêng với động từ “to be” phải chia thành “were” ở tất cả những ngôi trong tiếng Anh.
Cấu trúc: S1 + would rather that + S2 + V-ed/PI
Ví dụ:
- I would rather it were spring now.
Tôi mong từ bây giờ là mùa xuân
Cấu trúc giả định với ‘would rather’ ở quá khứ
Cấu trúc giả định với ‘would rather’ ở quá khứ thể hiện mong muốn, nuối tiếc vì 1 điều gì đó trong quá khứ.
Cấu trúc: S1 + would rather that + S2 + had + V-ed/PII
Ví dụ:
- My mother would rather that I had gone to school yesterday.
Mẹ tôi mong tôi đã đi học vào hôm qua.
Câu giả định với động từ
Trong ngữ pháp tiếng Anh, ta có thể nhìn thấy cấu trúc giả định qua một số động từ có mệnh đề that theo sau như:
Động từ | Nghĩa | Động từ | Nghĩa |
advise | khuyên nhủ | ask | yêu cầu |
command | bắt buộc | demand | yêu cầu |
desire | mong ước | insist | khăng khăng |
propose | đề xuất | recommend | đề nghị |
request | yêu cầu | suggest | gợi ý |
urge | giục giã | move | điều khiển |
Ví dụ:
- It is best that Vu find his key.
Tốt nhất là Vũ tìm thấy chìa khóa của anh ấy.
Câu giả định dùng với IT IS TIME
Cấu trúc giả định với “It’s time” dùng để diễn tả tính cấp thiết của 1 hành động cần được thực hiện ở thời điểm nói. Thường ta sẽ sử dụng 2 cấu trúc với it’s time như sau.
Cấu trúc: It’s time + S + V-ed/P2: đã đến Lúc ai đó phải làm gìIt’s time + (for sb) + to + V-inf ….: đã đến Lúc ai đó phải làm gì
Ví dụ:
- It’s time Linh left for the office.
Đến lúc Linh phải đến văn phòng làm việc rồi.
Bài tập về cấu trúc câu giả định kèm đáp án
Dưới đây là một số bài tập về cấu trúc câu giả định trong tiếng Anh:
Bài 1: “If I _ (win) the lottery, I would buy a new car.”
Đáp án: won
Bài 2: “If she _ (study) harder, she would pass the test.”
Đáp án: studied
Bài 3: “If they _ (have) enough money, they would travel the world.”
Đáp án: had
Bài 4: “If he _ (not be) late, he would have caught the train.”
Đáp án: had not been
Bài 5: “If it _ (not rain), we would have gone to the beach.”
Đáp án: had not rained
Bài 6: “If I _ (have) more time, I would learn a new language.”
Đáp án: had
Cấu trúc câu giả định cho phép người nói diễn tả các giả thuyết hoặc điều kiện không thực tế trong quá khứ, hiện tại hoặc tương lai. Cấu trúc câu giả định bao gồm hai phần: mệnh đề điều kiện và mệnh đề kết quả. Có hai loại câu giả định trong tiếng Anh là câu giả định loại 1 và câu giả định loại 2, với cấu trúc và ý nghĩa khác nhau
Việc sử dụng câu giả định một cách chính xác và hiệu quả sẽ giúp cho người học tiếng Anh có khả năng sử dụng ngôn ngữ một cách chính xác và tự tin hơn.