“Cấu trúc support” là một cụm từ thường được sử dụng trong tiếng Anh để chỉ sự hỗ trợ, ủng hộ hoặc tán thành với một ý tưởng, quan điểm, hay lập luận nào đó.
Để biết rõ về cấu trúc support, hãy cùng theo dõi bà chia sẻ bên dưới của Thành Tây nhé!
Nội dung chính:
Cấu trúc support là gì?
Support là một động từ trong tiếng Anh, có ý nghĩa là “hỗ trợ”.
Cấu trúc chung:
S + support + O
Ví dụ:
- He supported me in completing the project.
Anh ấy đã hỗ trợ tôi hoàn thành dự án. - She supports me a lot in my work.
Cô ấy hỗ trợ tôi rất nhiều trong công việc.
Ngoài có nghĩa là “hỗ trợ” thì support còn được dùng với những nghĩa khác nhau tùy thuộc vào ngữ cảnh.
Cách sử dụng cấu trúc Support trong tiếng Anh
Support vừa có thể là động từ cũng có thể là danh từ. Về cách dùng của cấu trúc support thì Thành Tây sẽ chia thành hai phần theo dạng từ.
Động từ Support
Đóng vai trò là 1 động từ thì cách dùng của support có phần giống với các động từ khác. Support sẽ đứng sau chủ ngữ và được chia theo thì của câu.
Cấu trúc support có nghĩa là hỗ trợ
Cấu trúc support được sử dụng khi bạn muốn nói về việc ai đó tán thành, ủng hộ và giúp đỡ ai trong việc gì với mong muốn giúp họ thành công.
Ví dụ:
- The teacher supports us to study so we can get the best results in the exam.
Cô giáo hỗ trợ chúng tôi học tập để chúng tôi đạt kết quả cao nhất trong kỳ thi. - My friends supported me a lot when I started school.
Bạn của tôi đã giúp đỡ tôi rất nhiều khi tôi mới ra trường.
Cấu trúc support còn được sử dụng khi nhắc về việc ai đấy chu cấp tiền để giúp ai đấy mua đồ ăn, quần áo, nhu yếu phẩm.
Ví dụ:
- Currently, my father still supports me.
Hiện tại, bố tôi vẫn hỗ trợ cho tôi. (Hỗ trợ trong trường hợp này tức là cho “tôi” tiền đó)
Cấu trúc support có nghĩa là ủng hộ, đồng tình, yêu thích
Cấu trúc support được sử dụng để nhắc về việc ai đấy ủng hộ, tán thành với 1 hành động, sự kiện nào đấy.
Ví dụ:
- We support penalties for those who drink alcohol while on the road.
Chúng tôi ủng hộ xử phạt người đã uống rượu bia khi tham gia giao thông. - My brother doesn’t support going out too late.
Anh trai tôi không ủng hộ việc đi chơi về quá muộn.
Khi bạn là fan của 1 người nào đó, một nhóm nhạc hay 1 đội tuyển nào đó, bạn cũng hoàn toàn có thể sử dụng support nhé.
Ví dụ:
- I support the Vietnamese national team.
Tôi ủng hộ đội tuyển đất nước Việt nam. - I support Lisa from Black Pink.
Tôi thích Lisa của Black Pink.
Danh từ Support
Ngoài vai trò là 1 động từ thì support còn có thể giữ vai trò là một danh từ. Lúc này, support sẽ có nghĩa là “sự ủng hộ”, “sự hỗ trợ”.
Ví dụ:
- I received support from many classmates.
Tôi nhận được sự hỗ trợ của nhiều bạn học trong lớp. - The timely support of everyone helped those in need to overcome difficulties.
Sự hỗ trợ kịp thời của mọi người đã giúp đỡ mọi người vượt qua khó khăn. - You have given me great support.
Bạn đã mang đến cho tôi sự hỗ trợ tuyệt vời.
Lưu ý khi sử dụng cấu trúc Support trong tiếng Anh
Một số lưu ý nhỏ để bạn sử cấu trúc support 1 cách chính xác nhất nhé.
- Theo sau support sẽ là 1 tân ngữ.
- Support được chia theo thì của câu.
- Support vừa có thể là động từ vừa có thể là danh từ.
Về cơ bản thì cấu trúc support dễ sử dụng, chỉ cầ học kỹ bài này là sẽ có thể dễ dàng sử dụng rồi.
Bài tập về cấu trúc Support trong tiếng Anh có đáp án
Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau với cấu trúc “support” trong tiếng Anh.
- It’s important to have friends who will __________ you when you need it.
- The research __________ the idea that regular exercise can improve mental health.
- The government should __________ more funding for education.
- My parents have always __________ my dreams and encouraged me to follow them.
- The evidence doesn’t __________ the claim that the company’s product is completely safe.
Đáp án:
- It’s important to have friends who will support you when you need it.
- The research supports the idea that regular exercise can improve mental health.
- The government should support more funding for education.
- My parents have always supported my dreams and encouraged me to follow them.
- The evidence doesn’t support the claim that the company’s product is completely safe.
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài chia sẻ về cấu trúc support của Thành Tây, chúc các bạn ôn luyện tốt.