Cấu trúc But for là gì? Cách viết lại câu với But for

Cấu trúc But for là điểm ngữ pháp rất quan trọng trong tiếng Anh, là dạng ngữ pháp khó và nâng cao. Hôm nay, thanhtay.edu.vn sẽ chia sẻ cho bạn toàn bộ kiến thức về But for – cách viết lại câu với cấu trúc But for.

Cách viết lại câu với cấu trúc But for - Cách dùng But for
Cách viết lại câu với cấu trúc But for – Cách dùng But for

1. Định nghĩa cấu trúc but for

Trong tiếng Anh, But for dùng để rút ngắn mệnh đề trong câu, được dùng trong văn phong mang nghĩa lịch sự.

But for là cụm từ được dùng với nghĩa: Nếu không có điều gì đó, thì điều gì đó đã xảy ra.

Ví dụ:

  • But for my teacher’s help, I couldn’t have done the homework on science.
    Nếu không có sự giúp đỡ từ giáo viên của tôi, tôi khó có thể hoàn thành bài tập về nhà môn Khoa học.
  • I would have asked my crush to go on a date with me, but for the fact that she is in a relationship.
    Tôi sẽ rủ người tôi thầm thích đi hẹn hò, nếu cô ấy không có người yêu mất rồi.
  • But for your help, I couldn’t have got this job.
    Nếu không có sự giúp đỡ của bạn, tôi đã không thể có được công việc này. 
  • But for the fact that my teacher is busy now, she would come to class.
    Nếu cô giáo của tôi không bận lúc này, cô ấy đã đến lớp. 

But for còn có nghĩa là ngoại trừ một cái gì đó; trong trường hợp này, but for đồng nghĩa với except for.

Ví dụ:

  • But for his parents, everyone knows he is dating Jane.
    Ngoại trừ bố mẹ anh ấy, tất cả mọi người đều biết anh ấy đang hẹn hò với Jane. 
  • You could buy everything you want but for this shirt.
    Bạn có thể mua tất cả những thứ bạn muốn, trừ chiếc áo này.
  • But for me, my family knows she loved him.
    Trừ tôi ra thì gia đình tôi ai cũng biết rằng cô ấy yêu anh ta.
  • But for his project, the report is generally finished.
    Ngoại trừ dự án của anh ta (chưa làm xong), thì bản báo cáo nhìn chung là hoàn thành rồi.

2. Cách sử dụng cấu trúc but for

2.1. Cấu trúc but for

But for + Noun Phrases/Ving, S + V…

Ví dụ:

  • But for her help, I won’t be able to do this project.
    Nếu không có sự giúp đỡ của cô ấy, tôi sẽ không thể thực hiện dự án này.
  • But for working hard, I wouldn’t complete my work.
    Nếu không làm việc chăm chỉ, tôi sẽ không hàn thành công việc của mình.

2.2. Cấu trúc but for trong câu điều kiện

Cấu trúc but for thường được dùng ở câu điều kiện loại 2 hoặc loại 3. Cấu trúc but for sẽ được sử dụng ở vế bao gồm if, hoặc còn gọi đó là vế điều kiện, mang ý nghĩa một điều gì đó có thể đã xảy ra, tuy nhiên có một điều kiện cản trở nó lại cũng như nó không xảy ra ở thực tế.

Cách sử dụng cấu trúc but for
Cách sử dụng cấu trúc but for

Xem thêm:

Nhập mã THANHTAY20TR - Giảm ngay 20.000.000đ học phí cho KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Công thức chung

Câu điều kiện loại 2: But for + N/V-ing, S + would/could/might/… + V

Câu điều kiện loại 3: But for + N/V-ing, S + would/could/might/… + have VPP

Ví dụ: 

  • But for my late arrival, I wouldn’t have missed the flight.
    = If I hadn’t arrived late, I wouldn’t have missed the flight.
    Nếu tôi không đến muộn thì tôi đã không lỡ chuyến bay.
  • Leo would certainly have been included in the team, but for his recent injury.
    = Leo would certainly have been included in the team, if he hadn’t been injured.
    Leo chắc chắn đã được ở trong đội hình, nếu anh ấy không có chấn thương.
  • But for the difficult view, that would be a lovely room.
    = If it weren’t for the difficult view, that would be a lovely room.
    Nếu không vì tầm nhìn khó khăn, kia sẽ là một căn phòng đáng yêu.
  • But for the rain, they would have had a good picnic.
    = If it hadn’t rained, they would have had a good picnic.
    Nếu không vì trời mưa, họ đã có một chuyến dã ngoại tuyệt vời.

Ta cũng có thể dùng cụm “the fact that” phía sau “but for” nếu muốn dùng một mệnh đề ở vế điều kiện.

Công thức chung

Câu điều kiện loại 2: But for the fact that + N/V-ing, S + would/could/might/…+ V

Câu điều kiện loại 3: But for the fact that + N/V-ing, S + would/could/might/…+ have VPP

Ví dụ:

  • But for the fact that he was busy, my father could have taken me to the park.
    Nếu mà không bận thì bố tôi có thể đã đưa tôi đi công viên rồi.
  • Jane might take part in the Toeic test but for the fact that she was sick.
    Jane có thể đã tham gia cuộc thi Toeic nếu cô ấy không bị ốm.
  • Mike might take part in the party but for his sickness.
    Mike có thể tham gia buổi tiệc nếu anh ấy không ốm.
  • But for being busy, I could have gone out with my friend.
    Nếu không bận, tôi có thể ra ngoài chơi với bạn bè.

3. Cách viết lại câu với but for trong câu điều kiện

Tương tự như cấu trúc without, cấu trúc but for có thể được thay thế bởi cấu trúc if it weren’t for hay cấu trúc if it hadn’t been for trong câu điều kiện. Nội dung ngữ nghĩa của câu sẽ được giữ nguyên khi bạn thay đổi các cấu trúc lẫn nhau.

Câu điều kiện loại 2: But for + N/V-ing, S + would/could/might/… + V

=If it weren’t for + N/V-ing, S + would/could/might/… + V

=If it weren’t for the fact that + S + V-ed, S + would/could/might/… + V

Ví dụ:

  • But for my mistake, I could meet her within a day.
    Nếu không vì lỗi lầm của tôi, tôi có thể gặp cô ấy trong ngày hôm nay.
    => If it weren’t for my mistake I could meet her within a day
    => If it weren’t for being mistakenly, I could meet her within a day
    => If it weren’t for the fact that I was mistaken, I could meet her within a day.
  • But for my tardiness, I could be offered the position I dreamt of.
    Nếu không vì sự chậm trễ của tôi, tôi đã có thể nhận được đề cử vào vị trí tôi hằng ao ước.
    => If it weren’t for my tardiness, I could be offered the position I dreamt of.
    => If it weren’t for being tardy, I could be offered the position I dreamt of.
    => If it weren’t for the fact that I was tardy, I could be offered the position I dreamt of.
  • But for my carelessness, I would not forget my wallet.
    Nếu không vì sự bất cẩn của tôi, tôi đã không quên ví.
    => If it weren’t for my carelessness, I would not forget my wallet.
    => If it weren’t for being careless, I would not forget my wallet.
    => If it weren’t for the fact that I was careless, I would not forget my wallet.
Cách viết lại câu với But for trong câu điều kiện
Cách viết lại câu với But for trong câu điều kiện

Câu điều kiện loại 3: But for + N/V-ing, S + would/could/might/… + have VPP

= If it hadn’t been for + N/V-ing, S + would/could/might/… + have VPP

= If it hadn’t been for the fact that + S + had VPP,  S + would/could/might/… + have VPP

Ví dụ:

  • But for my brother’s advice, I could have chosen the wrong major in university.
    Nếu không có lời khuyên của anh trai tôi, tôi đã có thể chọn nhầm ngành ở đại học.
    => If it hadn’t been for my brother’s advice, I could have chosen the wrong major in university.
    => If it hadn’t been for being advised by my brother, I could have chosen the wrong major in university.
    => If it hadn’t been for the fact that I had been advised by my brother, I could have chosen the wrong major in university.
  • But for her mother’s advice, Susie could have married the wrong person.
    Nếu không có lời khuyên của mẹ cô ấy, Susie đã có thể cưới nhầm người.
    => If it hadn’t been for her mother’s advice, Susie could have married the wrong person.
    => If it hadn’t been for being advised by her mother, Susie could have married the wrong person.
    => If it hadn’t been for the fact that she was advised by her mother, Susie could have married the wrong person.
  • But for my sister’s advice, I could have chosen the wrong book in the library.
    Nếu không có lời khuyên của chị gái tôi, tôi đã có thể chọn nhầm sách ở thư viện.
    => If it hadn’t been for my sister’s advice, I could have chosen the wrong book in the library.
    => If it hadn’t been for being advised by my sister, I could have chosen the wrong book in the library.
    => If it hadn’t been for the fact that I had been advised by my sister, I could have chosen the wrong book in the library.

4. Lưu ý khi sử dụng cấu trúc but for

Một số lưu ý nhỏ giúp các bạn dễ dàng sử dụng cấu trúc but for trong tiếng Anh hơn.

  • Nếu mệnh đề but for đứng đầu câu thì sẽ ngăn cách với mệnh đề sau bằng dấu phẩy.
  • Mệnh đề but for KHÔNG thêm not.
  • Không sử dụng cấu trúc but for cho cầu điều kiện loại một và câu điều kiện hết hợp.

5. Bài tập với cấu trúc but for

Bài 1: Điền từ thích hợp vào chỗ trống.

  1. If it __________ the person who rescued Susie, she’d have drowned.
  2. But for her sick mother, she _______ gone to university.
  3. If it __________ for the fact that she’s my sister, I’d scold her in public.
  4. But for the disapproval from my teachers, my class _______ an extraordinary performance.
  5. ________ your selfishness, everyone could have received their shares.
  6. ____ your timely warning, we would have been unaware of the danger.
  7. The project is generally finished ____ her part.
  8. If it __________ the man who rescued my son, he’d have drowned.
  9. But for the advice from the mentor, my class _______ a great performance.
  10. But for water, we ______ live

Bài 2: Viết lại câu sử dụng but for.

  1. If you did not help me, I wouldn’t pass my exam.
  2. She encouraged him and he succeeded.
  3. If it weren’t for the fact that you called me, I’d have missed the test.
  4. Dad might have gone to the school to pick you up if it hadn’t been for his broken car.
  5. If I were to know where Lily was, I would contact you immediately.
  6. If it weren’t for the fact that you called me, I’d have missed the deadline.
  7. Marshall might have gone to the supermarket to pick you up if it hadn’t been for his broken car.
  8. I want to visit my relatives but the pandemic isn’t over yet.
  9. If I were to know where she was, I would contact you right away.
  10. If it hadn’t been for the fact that I had so many deadlines, I could have spent more time with you.

Đáp án

Bài 1:

  1. hadn’t been for
  2. could have
  3. weren’t
  4. could have
  5. But for/If it hadn’t been for
  6. But for (nếu không có)
  7. But for (ngoại trừ)
  8. hadn’t been for
  9. could not have
  10. could not

Bài 2:

  1. But without your help, I wouldn’t have passed my exam. 
  2. But without her encouragement, he wouldn’t have succeeded. 
  3. But for your call, I’d have missed the test.
  4. But for Dad’s broken car, he might have gone to the school to pick you up.
  5. But for not knowing where Lily was, I couldn’t contact you. 
  6. But for the fact that you called me, I’d have missed the deadline.
  7. Marshall might have gone to the supermarket to pick you up but for his broken car.
  8. I would visit my relatives but for the pandemic.
  9. But for not knowing where she was, I couldn’t contact you right away.
  10. But for the fact that I had so many deadlines, I could have spent more time with you.

Hy vọng rằng với phần trình bày về cấu trúc, cách dùng but for cùng ví dụ cụ thể trên đây đã giúp bạn hiểu rõ hơn về cấu trúc but for và cách sử dụng trong văn viết lẫn giao tiếp. Bạn hãy tham khảo thêm các bài viết khác của thanhtay.edu.vn để học được nhiều điểm ngữ pháp quan trọng nhé!

Bình luận

Bài viết liên quan: